Bài dịch: Thanh Tra Xây Dựng
Hiện nay, xây dựng là ngành kinh tế – kỹ thuật đóng vai trò quan trọng, làm tiền đề cho việc xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước ta. Pháp luật nước ta đã ban hành các quy định về hoạt động xây dựng một cách toàn diện, đúng hướng, từ đó đã góp phần phát triển ổn định, bảo đảm cho sự tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của toàn xã hội. Cùng với những thành tựu to lớn đã đạt được thì tình hình vi phạm pháp luật đã gây thất thoát nghiêm trọng cho ngân sách nhà nước; nhiều vụ tham nhũng lớn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng tài sản của Nhà nước hiện đang xảy ra rất nhiều. Do đó, mà thanh tra xây dựng là một bộ phận không thể thiếu và cần được quy định cụ thể. Ông Trần Hoàng Quân, Giám đốc Sở Xây dựng, cho biết sở này sẽ thành lập 24 đội thanh tra xây dựng (TTXD) với biên chế khoảng 1.000 người, nhằm phụ trách 24 quận, huyện. Theo Sở Xây dựng, một trong những hạn chế của bộ máy TTXD thời gian qua là do phải đảm nhận thêm quản lý lòng lề đường, vệ sinh môi trường… nên số nhân viên này không đủ để quản lý, xử lý kịp thời các vi phạm. Bên cạnh đó, một số cán bộ chưa đủ trình độ chuyên môn nên khá chậm trong việc xử lý các công trình không phép. Phó Chủ tịch Ủy Ban Nhân Dân thành phố cũng nêu ra một số địa phương để xảy ra xây dựng không phép, sai phép, đến khi báo chí phản ánh thì lãnh đạo địa phương mới biết. Trước băn khoăn của một số lãnh đạo quận, huyện về tính hiệu quả quản lý nếu giải tán lực lượng TTXD ở địa phương, ông nhận định: “Từ đây đến ngày 15-5, phải duy trì bộ máy hoạt động của TTXD quận, huyện; không để ảnh hưởng đến công tác quản lý chung”. Vocabulary Table Từ khóa English Meaning English Transcription Part of Speech Example Xây dựng Construction /kənˈstrʌk.ʃən/ Noun The construction of new buildings is ongoing. Kinh tế – xã hội Socio-economic /ˌsəʊ.si.əʊˌiː.kəˈnɒm.ɪk/ Adjective Socio-economic growth is vital for the country. Pháp luật Law /lɔː/ Noun The law ensures fairness in business practices. Quy định Regulation /ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ Noun There are new regulations in the construction sector. Đời sống vật chất, tinh thần Material and spiritual life /məˈtɪə.ri.əl ænd ˈspɪr.ɪt.ju.əl/ Noun Improving material and spiritual life is essential. Thành tựu Achievement /əˈtʃiːv.mənt/ Noun The project was a major achievement for the team. Vi phạm pháp luật Violation of the law /ˌvaɪəˈleɪ.ʃən əv ðə lɔː/ Noun Violation of the law is punishable by fines or prison. Tham nhũng Corruption /kəˈrʌp.ʃən/ Noun Corruption is a major issue in many developing countries. Thanh tra xây dựng Construction inspection /kənˈstrʌk.ʃən ɪnˈspek.ʃən/ Noun Construction inspection ensures safety and compliance. Vệ sinh môi trường Environmental sanitation /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl ˌsæn.ɪˈteɪ.ʃən/ Noun Environmental sanitation is a priority in urban planning. Bài dịch đề xuất: Currently, construction is an economic-technical sector that plays a crucial role as the foundation for building and developing the socio-economic aspects of our country. The law in our country has enacted comprehensive and appropriate regulations on construction activities, contributing to stable development, ensuring economic growth, and improving the material and spiritual life of the entire society. Along with significant achievements, there have been instances of violations of the law, causing severe losses to the state budget. Numerous major corruption cases in the field of construction investment have caused especially serious damage to state assets and remain prevalent. Therefore, construction inspection is an indispensable part of the system and needs to be specifically regulated. Mr. Tran Hoang Quan, Director of the Department of Construction, stated that the department would establish 24 construction inspection teams (CI teams) with approximately 1,000 personnel to oversee 24 districts. According to the Department of Construction, one limitation of the CI teams in recent times has been their additional responsibility for managing sidewalks and environmental sanitation, which has stretched their resources, leaving them unable to manage and address violations promptly. Additionally, some staff members lack the necessary expertise, resulting in delays in handling unauthorized construction projects. The Deputy Chairman of the City People’s Committee also pointed out that some localities allowed unauthorized or non-compliant constructions to occur, only addressing them when the press brought them to light. In response to concerns from several district and local leaders about the management efficiency if the CI teams were dissolved, he remarked: “From now until May 15, the operational structure of the CI teams in districts must be maintained to ensure that overall management is not disrupted.” HarryDirector at Harry Academy harryacademy.edu.vn
Bài dịch: Tax Evasion
Bài dịch: Tax Evasion IT has become a lot less comfortable to be an American with an undisclosed offshore bank account in recent years, thanks to the federal prosecutors who have harried foreign moneymen and lawyers suspected of aiding tax evasion, particularly in Switzerland. Now life is also about to get harder for non-Americans who dodge their fiscal obligations at home by stuffing savings in American banks. Forced to offer some degree of reciprocity as it hounds other countries for information on American tax cheats, the Internal Revenue Service (IRS) drew up a rule in 2012 that would, for the first time, force American banks to cough up data on “non-resident aliens” who hold accounts with them. This would then be passed on to tax authorities in the account-holders’ home countries. This gave rise to much huffing and puffing from banks which hold a lot of Latin American money, for instance in Miami’s financial district (pictured). The banking associations of Florida and Texas jointly sued the feds, claiming the regulation was overly burdensome and could lead to massive capital flight because legitimate customers might fear their information would be disclosed to, and misused by, rogue governments. This week, a federal court in the District of Columbia threw out the challenge, clearing the way for the new rule to take effect in March. The banking associations had argued in their motion for summary judgment that the rule violated both the Administrative Procedure Act and the Regulatory Flexibility Act. They contended that the IRS had got its economics wrong and that the new requirement would cause more harm to banks than the agency had foreseen. In making their case that it might spark enough capital flight to destabilize local banks and economies, they pointed to the case of Canada, the only country that already has a reciprocal bank information-exchange agreement with the United States. When that pact took effect in 2010, they argued, large sums were pulled from American banks by panicky Canadians. In a 23-page ruling, Judge James Boasberg swatted aside these arguments, writing that the IRS had “reasonably concluded that the regulations will improve US tax compliance, deter foreign and domestic tax evasion, impose a minimal reporting burden on banks, and not cause any rational actor—other than a tax evader—to withdraw his funds from US accounts.” The judge accepted the IRS’s contention that the alleged Canadian capital flight was “a fiction”: though the amount of Canadian interest-bearing deposits dipped after the reporting requirements were issued, they bounced back shortly afterwards. The court also noted that the IRS will only pass information on to the 70 countries with which it has information-exchange agreements. These require signatories to store information responsibly and treat it as secret. It’s unclear how much money could be affected. The IRS has estimated that foreign individuals have up to $400 billion in American accounts. Miami’s financial centre has the most to fear, though it has become less accommodating towards dirty money over the past decade, and a good deal of what remains is thought to have been moved out of banks and into local property. The court ruling also marks a defeat for the numerous senior Florida and Texas politicians who threw their weight behind the banks, among them Marco Rubio, a United States senator with presidential ambitions, who introduced a bill to kill the regulation. Từ vựng: English Word Part of Speech Vietnamese Meaning Phonemic Transcription Example in English Tax evasion Noun Trốn thuế /tæks ɪˈveɪʒən/ Tax evasion is a punishable offense. Undisclosed Adjective Không công khai /ˌʌndɪsˈkloʊzd/ The company’s earnings were kept undisclosed. Offshore Adjective Ngoài khơi, nước ngoài /ˈɔːfʃɔːr/ They have offshore accounts in multiple countries. Prosecutor Noun Công tố viên /ˈprɒsɪˌkjuːtər/ The prosecutor presented new evidence. Moneymen Noun Nhà tài chính /ˈmʌniˌmɛn/ The moneymen were responsible for securing the funds. Fiscal Adjective Tài chính /ˈfɪskəl/ The fiscal policies of the government were under review. Dodge Verb Lách (luật), né tránh /dɒdʒ/ He tried to dodge the taxes by hiding his assets. Reciprocity Noun Có đi có lại /ˌrɛsɪˈprɒsɪti/ The trade deal was based on reciprocity between the two nations. Hound Verb Theo đuổi, truy đuổi /haʊnd/ The reporters hounded the actor for an interview. Huffing and puffing Phrase Thở phì phò (vì mệt) /ˈhʌfɪŋ ænd ˈpʌfɪŋ/ He was huffing and puffing after running up the stairs. Feds Noun Cảnh sát liên bang (Mỹ) /fɛdz/ The feds are investigating the bank fraud case. Burdensome Adjective Gây gánh nặng /ˈbɜːrdənsəm/ The new tax regulations are burdensome for small businesses. Legitimate Adjective Hợp pháp, chính đáng /lɪˈdʒɪtɪmɪt/ His concerns about the project were legitimate. Rogue Noun Kẻ lừa đảo, kẻ gian /roʊɡ/ The rogue employee stole confidential data. Throw out Phrasal Verb Loại bỏ, vứt bỏ /θroʊ aʊt/ The court decided to throw out the case. Spark Verb Kích hoạt, châm ngòi /spɑːrk/ The scandal sparked outrage across the country. Pact Noun Hiệp ước /pækt/ The two nations signed a peace pact. Swat aside Phrasal Verb Gạt bỏ, không thèm để ý /swɒt əˈsaɪd/ He swatted aside the criticism without responding to it. Compliance Noun Sự tuân thủ /kəmˈplaɪəns/ The company must ensure compliance with all safety regulations. Deter Verb Ngăn chặn, làm nản lòng /dɪˈtɜːr/ Strict laws are in place to deter people from committing crimes. Rational Adjective Hợp lý, có lý trí /ˈræʃənl/ His decision was based on a rational analysis of the situation. Contention Noun Sự tranh cãi, bất đồng /kənˈtɛnʃən/ The main point of contention was the budget for the project. Allege Verb Cáo buộc, khẳng định không bằng chứng /əˈlɛʤ/ They allege that he misused company funds. Bounce Verb Bật lại, trả lại (tài chính) /baʊns/ The check bounced due to insufficient funds in the account. Senator Noun Thượng nghị sĩ /ˈsɛnətər/ The senator proposed a new bill to improve healthcare access. Bill Noun Dự luật /bɪl/ The bill is currently being debated in the Senate. Bài dịch khác Bài dịch: Tax Evasion Bài Dịch: How Banks Operate Bài
Bài Dịch: How Banks Operate
Bài dịch: How Banks Operate Translate this article into Vietnamese How Banks Operate Banks play a crucial role in the global economy by managing money for individuals and businesses. Their primary function is to accept deposits from customers and lend money to those who need it. These loans come in various forms, including personal loans, mortgages, and business loans. By doing this, banks not only help people finance large purchases or investments but also earn profits through interest rates. Another key role of banks is facilitating transactions. They offer services like checking accounts, debit cards, and online banking, making it easier for customers to manage their finances. Banks also provide credit services, helping businesses grow by offering loans or lines of credit. In addition to lending and transaction services, banks invest in financial markets. They invest in government bonds, stocks, and other securities, earning returns that can be used to fund further lending and services. To ensure stability, banks must comply with regulations set by governments and central banks. These rules ensure that banks operate safely and protect the financial system from risks such as bad loans or economic downturns. In summary, banks are essential institutions that provide a wide range of financial services, contributing to economic growth and stability. Từ vựng: New Word Phonemic Transcription Part of Speech Vietnamese Meaning Example (in English then translated into Vietnamese) Deposit /dɪˈpɒzɪt/ Noun/Verb Tiền gửi, đặt cọc You need to make a deposit of $500 to open the account.(Bạn cần gửi $500 để mở tài khoản.) Loan /loʊn/ Noun Khoản vay He applied for a loan to buy a new car.(Anh ấy đã xin một khoản vay để mua xe mới.) Mortgage /ˈmɔːrɡɪdʒ/ Noun Thế chấp They took out a mortgage to purchase their house.(Họ đã vay thế chấp để mua nhà.) Interest rates /ˈɪntrəst reɪts/ Noun Lãi suất The bank offers competitive interest rates on savings accounts.(Ngân hàng đưa ra lãi suất cạnh tranh cho tài khoản tiết kiệm.) Transaction /trænˈzækʃən/ Noun Giao dịch The transaction was completed in just a few minutes.(Giao dịch đã được hoàn tất chỉ trong vài phút.) Debit card /ˈdɛbɪt kɑːrd/ Noun Thẻ ghi nợ I used my debit card to pay for the groceries.(Tôi đã sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán mua thực phẩm.) Lines of credit /laɪnz ʌv ˈkrɛdɪt/ Noun Hạn mức tín dụng He established several lines of credit for his business.(Anh ấy đã thiết lập nhiều hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp của mình.) Bonds /bɒndz/ Noun Trái phiếu Government bonds are considered a safe investment.(Trái phiếu chính phủ được coi là một khoản đầu tư an toàn.) Stock /stɒk/ Noun Cổ phiếu She invested in technology stocks to diversify her portfolio.(Cô ấy đã đầu tư vào cổ phiếu công nghệ để đa dạng hóa danh mục đầu tư.) Bản dịch mẫu ở mục comment. Bài dịch khác Bài Dịch: How Banks Operate Bài dịch: “Global Market Expansion Strategies” Chiến lược phát triển bền vững trong doanh nghiệp Bài dịch Joe’s Letter HarryDirector at Harry Academy harryacademy.edu.vn
Bài dịch: “Global Market Expansion Strategies”
Bài dịch mẫu dưới mục Comments nhé các bạn. Bài dịch: Global Market Expansion Strategies Global Market Expansion Strategies In today’s interconnected world, companies are increasingly seeking opportunities beyond their domestic markets. Global market expansion has become a critical strategy for businesses aiming to achieve long-term growth. To successfully enter new markets, companies must conduct thorough market research to understand local consumer behavior, regulatory environments, and competitive landscapes. One of the primary challenges in global expansion is adapting products or services to meet the preferences and cultural expectations of the target market. This often requires customization of marketing strategies, product features, and even pricing models. Additionally, establishing strong partnerships with local firms can provide valuable insights and facilitate smoother market entry. However, expanding globally also comes with risks, including political instability, exchange rate fluctuations, and potential legal challenges. Companies must develop robust risk management strategies to mitigate these threats while staying agile to adapt to unforeseen changes. In conclusion, while global market expansion offers significant opportunities for growth, it requires careful planning, extensive research, and strategic adaptability to overcome the inherent challenges and succeed in diverse markets. Từ vựng: New Word Phonemic Transcription Part of Speech Vietnamese Meaning Example (in English then translated into Vietnamese) Interconnected /ˌɪntərkəˈnɛktɪd/ Adjective Kết nối lẫn nhau The global economy is highly interconnected.(Nền kinh tế toàn cầu có sự kết nối lẫn nhau rất cao.) Regulatory /ˈrɛɡjələtɔːri/ Adjective Quy định, điều tiết Regulatory policies are essential for maintaining market stability.(Chính sách quy định là cần thiết để duy trì sự ổn định của thị trường.) Customization /ˌkʌstəmaɪˈzeɪʃən/ Noun Tùy chỉnh The software allows for extensive customization to meet user needs.(Phần mềm cho phép tùy chỉnh sâu rộng để đáp ứng nhu cầu của người dùng.) Pricing /ˈpraɪsɪŋ/ Noun Định giá The company offers competitive pricing for its products.(Công ty đưa ra mức giá cạnh tranh cho các sản phẩm của mình.) Insights /ˈɪnsaɪts/ Noun Hiểu biết sâu sắc The report provides valuable insights into consumer behavior.(Báo cáo cung cấp những hiểu biết sâu sắc về hành vi của người tiêu dùng.) Exchange rate /ɪksˈʧeɪndʒ reɪt/ Noun Tỷ giá hối đoái The exchange rate fluctuates daily.(Tỷ giá hối đoái biến động hàng ngày.) Robust /roʊˈbʌst/ Adjective Mạnh mẽ, bền vững The system is designed to be robust and reliable.(Hệ thống được thiết kế để mạnh mẽ và đáng tin cậy.) Mitigate /ˈmɪtɪˌɡeɪt/ Verb Giảm nhẹ, giảm thiểu Steps were taken to mitigate the risks associated with the project.(Các biện pháp đã được thực hiện để giảm nhẹ rủi ro liên quan đến dự án.) Agile /ˈædʒaɪl/ Adjective Nhanh nhẹn, linh hoạt The team adopted an agile approach to project management.(Đội đã áp dụng phương pháp quản lý dự án nhanh nhẹn.) Inherent /ɪnˈhɪərənt/ Adjective Vốn có, cố hữu There are inherent risks in investing in stocks.(Có những rủi ro vốn có trong việc đầu tư vào cổ phiếu.) Bài dịch khác Bài dịch: “Global Market Expansion Strategies” Chiến lược phát triển bền vững trong doanh nghiệp Bài dịch Joe’s Letter HarryDirector at Harry Academy harryacademy.edu.vn
Chiến lược phát triển bền vững trong doanh nghiệp
Bài dịch “Chiến lược phát triển bền vững trong doanh nghiệp” Translate the following article into English. Chiến lược phát triển bền vững trong doanh nghiệp Trong bối cảnh kinh doanh ngày càng phức tạp và cạnh tranh khốc liệt, phát triển bền vững đã trở thành một yếu tố quan trọng đối với sự tồn tại và thành công lâu dài của các doanh nghiệp. Chiến lược phát triển bền vững không chỉ tập trung vào lợi nhuận mà còn phải cân nhắc đến tác động xã hội và môi trường. Một trong những bước đầu tiên để thực hiện chiến lược bền vững là đánh giá các hoạt động kinh doanh hiện tại và xác định những lĩnh vực có thể gây hại đến môi trường hoặc cộng đồng. Từ đó, doanh nghiệp có thể tìm kiếm những giải pháp thay thế như sử dụng nguyên liệu tái chế, tối ưu hóa quy trình sản xuất để giảm thiểu chất thải và tiêu thụ năng lượng. Ngoài ra, việc xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với các bên liên quan như nhà cung cấp, khách hàng và cộng đồng địa phương cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững. Doanh nghiệp cần phải minh bạch trong các hoạt động của mình và cam kết đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội. Tóm lại, chiến lược phát triển bền vững không chỉ là một xu hướng nhất thời mà là một yêu cầu thiết yếu cho sự phát triển lâu dài và thịnh vượng của doanh nghiệp trong bối cảnh hiện nay. Bản dịch mẫu Sustainable Development Strategies in Business In an increasingly complex and highly competitive business environment, sustainable development has become a critical factor for the long-term survival and success of businesses. Sustainable development strategies not only focus on profitability but also consider social and environmental impacts. One of the first steps in implementing a sustainable strategy is to assess current business activities and identify areas that may harm the environment or community. From there, businesses can seek alternative solutions, such as using recycled materials, optimizing production processes to minimize waste, and reducing energy consumption. Moreover, building strong relationships with stakeholders such as suppliers, customers, and the local community also plays a crucial role in promoting sustainable development. Businesses need to be transparent in their activities and commit to contributing to the overall development of society. In conclusion, sustainable development strategies are not just a passing trend but an essential requirement for the long-term growth and prosperity of businesses in the current context. Hãy chia sẻ bài viết nếu hữu ích các bạn nhé! Cảm ơn các bạn! Bài viết liên quan KỸ THUẬT LÀM BÀI TOEIC PART 3&4 Sự khác biệt giữa thi TOEIC trên giấy và trên máy tính Kỹ thuật làm bài TOEIC Part 2 Kỹ thuật làm bài TOEIC Part 1 HarryDirector at Harry Academy harryacademy.edu.vn
Bài dịch Joe’s Letter
Các bạn thử dịch lá thư trên với những từ vựng cho sẵn dưới đây nhé! Fellow /ˈfɛloʊ/ Noun Đồng nghiệp, đồng chí He is a fellow of the Royal Society. (Anh ấy là một thành viên của Hội Hoàng gia.) Prescription drug /prɪˈskrɪpʃən drʌɡ/ Noun Thuốc kê đơn You need a prescription drug to treat this condition. (Bạn cần thuốc kê đơn để điều trị tình trạng này.) Seniors /ˈsiːnjərz/ Noun Người cao tuổi The seniors in the community receive free healthcare. (Người cao tuổi trong cộng đồng nhận được chăm sóc sức khỏe miễn phí.) Veteran /ˈvɛtərən/ Noun Cựu chiến binh He is a veteran of the Vietnam War. (Ông ấy là một cựu chiến binh của Chiến tranh Việt Nam.) Substance /ˈsʌbstəns/ Noun Chất, vật chất The substance was found to be highly toxic. (Chất này được phát hiện là rất độc hại.) Supreme Court /suːˈpriːm kɔːrt/ Noun Tòa án Tối cao The case was taken to the Supreme Court. (Vụ án đã được đưa lên Tòa án Tối cao.) Legislation /ˌlɛdʒɪsˈleɪʃən/ Noun Pháp luật, lập pháp New legislation was introduced to protect consumers. (Luật mới đã được giới thiệu để bảo vệ người tiêu dùng.) Democracy /dɪˈmɒkrəsi/ Noun Dân chủ Democracy is the foundation of a fair society. (Dân chủ là nền tảng của một xã hội công bằng.) Revitalize /riˈvaɪtəlaɪz/ Verb Tái sinh, phục hồi The project aims to revitalize the downtown area. (Dự án nhằm phục hồi khu trung tâm thành phố.) Remainder /rɪˈmeɪndər/ Noun Phần còn lại He spent the remainder of his life in the countryside. (Ông ấy đã dành phần còn lại của cuộc đời mình ở nông thôn.) Extraordinary /ɪkˈstrɔːrdəˌnɛri/ Adjective Phi thường, khác thường She has an extraordinary talent for music. (Cô ấy có tài năng phi thường về âm nhạc.) Heartfelt /ˈhɑːrtfɛlt/ Adjective Chân thành, sâu sắc His speech was a heartfelt tribute to his mentor. (Bài phát biểu của ông ấy là một sự tri ân chân thành đến người thầy của mình.) Bản dịch mẫu: JOSEPH R. BIDEN, JR. Ngày 21 tháng 7 năm 2024 Người dân Mỹ thân mến, Trong ba năm rưỡi vừa qua, chúng ta đã đạt được những tiến bộ lớn với tư cách là một quốc gia. Ngày nay, Mỹ có nền kinh tế mạnh nhất thế giới. Chúng ta đã có những khoản đầu tư lịch sử vào việc tái thiết đất nước, giảm giá thuốc theo toa cho người cao tuổi, và mở rộng chăm sóc sức khỏe với chi phí hợp lý cho số lượng người Mỹ kỷ lục. Chúng ta đã cung cấp sự chăm lo rất cần thiết cho hàng triệu cựu chiến binh bị phơi nhiễm các chất độc hại. Chúng ta đã thông qua luật an toàn sử dụng súng đầu tiên trong 30 năm. Đã bổ nhiệm người phụ nữ Mỹ gốc Phi đầu tiên vào Tòa án Tối cao. Và thông qua đạo luật về khí hậu quan trọng nhất trong lịch sử thế giới. Nước Mỹ chưa bao giờ ở vị trí tốt hơn để lãnh đạo thế giới như hiện nay. Tôi biết không điều gì trong số này có thể xảy ra nếu không có các bạn, nhân dân Mỹ. Cùng nhau, chúng ta đã vượt qua đại dịch thế kỷ và cuộc khủng hoảng kinh tế tồi tệ nhất kể từ Đại Suy thoái. Chúng ta đã bảo vệ và duy trì nền Dân chủ của mình. Và chúng ta đã phục hồi và củng cố các nước liên minh trên toàn thế giới. Được phục vụ các bạn với tư cách Tổng thống là niềm vinh dự lớn nhất trong cuộc đời tôi. Và mặc dù đã có ý định tái tranh cử, tôi tin rằng đó là lợi ích tốt nhất cho đảng của tôi và cho đất nước nếu tôi rút lui và tập trung hoàn toàn vào việc thực hiện các nhiệm vụ của mình với tư cách là Tổng thống cho đến khi kết thúc nhiệm kỳ. Tôi sẽ phát biểu trước đất nước trong tuần này để thông báo chi tiết hơn về quyết định của mình. Hiện tại, xin cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới tất cả những người đã nỗ lực rất nhiều để thấy tôi tái đắc cử. Tôi muốn cảm ơn Phó Tổng thống Kamala Harris vì đã là một đối tác xuất sắc trong tất cả những công việc này. Và xin cho tôi bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới người dân Mỹ vì sự tin tưởng và tín nhiệm mà các bạn đã dành cho tôi. Hôm nay, tôi tin tưởng vào điều mà tôi luôn tin tưởng: không có gì mà nước Mỹ không thể làm được – khi chúng ta cùng nhau thực hiện. Chúng ta chỉ cần nhớ rằng chúng ta là Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Hãy chia sẻ bài viết nếu hữu ích các bạn nhé! Cảm ơn các bạn! Bài viết liên quan KỸ THUẬT LÀM BÀI TOEIC PART 3&4 Sự khác biệt giữa thi TOEIC trên giấy và trên máy tính Kỹ thuật làm bài TOEIC Part 2 Kỹ thuật làm bài TOEIC Part 1 HarryDirector at Harry Academy harryacademy.edu.vn
KỸ THUẬT LÀM BÀI TOEIC PART 3&4
Các bạn theo dõi video để nắm chiến lược làm bài Part 3+4 nhé! https://youtu.be/0kfVYg6gmJE?si=piT-ea1UQiN-1pkr Hãy chia sẻ bài viết nếu hữu ích các bạn nhé! Cảm ơn các bạn! Bài viết liên quan KỸ THUẬT LÀM BÀI TOEIC PART 3&4 Sự khác biệt giữa thi TOEIC trên giấy và trên máy tính Kỹ thuật làm bài TOEIC Part 2 Kỹ thuật làm bài TOEIC Part 1 HarryDirector at Harry Academy harryacademy.edu.vn
Sự khác biệt giữa thi TOEIC trên giấy và trên máy tính
Chia sẻ từ Thầy Nguyễn Châu Khiêm, với hơn 5 năm kinh nghiệm dạy luyện thi TOEIC LR, hiện cũng đang là giáo viên tại Harry Academy. Thầy đã nhiều lần thi TOEIC cả phiên bản giấy lẫn online và có các nhận định như sau: Bài thi trên giấy (Paper-based TOEIC) Bài thi trên máy tính (Computer-based TOEIC) Listening Thí sinh điền và tô thông tin trực tiếp lên phiếu trả lời. Thời gian làm bài 45 phút, tính từ khi bắt đầu mở audio. Thí sinh nhập trực tiếp lên máy theo hướng dẫn có sẵn. Thời gian làm bài 45 phút, tính từ khi bắt đầu Skip vào part 1. Thí sinh không được phép dừng audio cho đến khi bài thi nghe kết thúc. Part 1Mô tả hình ảnh Cấu trúc đề thi và nội dung đề thi không thay đổi Tương tự thi trên giấy Part 2Hỏi – Đáp Cấu trúc đề thi và nội dung đề thi không thay đổi Tương tự thi trên giấy Part 3Hội thoại Tất cả câu hỏi được in sẵn trên đề. Mỗi 1 đoạn hội thoại ứng với 3 câu hỏi. Thí sinh có thời gian đọc câu hỏi trước, nghe audio, rồi chọn đáp án. Tiếp sau đó, thí sinh có thể chủ động thời gian đọc câu hỏi của đoạn hội thoại tiếp theo. Trên màn hình, một lần chỉ hiện 3 câu hỏi. Thí sinh phải đợi nghe hết toàn bộ nội dung đoạn hội thoại, nội dung câu hỏi, rồi máy tính mới tự chuyển sang 3 câu tiếp theo. Thí sinh không thể chủ động thời gian đọc trước câu hỏi hay lựa chọn tiếp theo → rất khó để hiểu nhanh nội dung câu hỏi và các lựa chọn. Part 4Độc thoại Tương tự Part 3. Cấu trúc đề thi và nội dung không đổi Cấu trúc, nội dung đề thi không đổi, tuy nhiên đặc điểm thì như đã đề cập bên trên (part 3). Reading Thời gian làm bài là 75 phút bắt đầu ngay sau khi kết thúc bài thi nghe. Thí sinh không được phép tiếp tục làm bài thi nghe. Thời gian làm bài là 75 phút bắt đầu ngay sau khi kết thúc bài thi nghe, máy tính tự động chuyển từ bài thi nghe sang bài thi đọc, thí sinh không thể quay lại bài thi nghe. Part 5: Câu chưa hoàn chỉnh Cấu trúc đề thi và nội dung không đổi. Cấu trúc đề thi và nội dung không đổi, trên màn hình thường hiện từ 3-4 câu hỏi trắc nghiệm một lần. Thí sinh có thể dùng nút skip để chuyển qua làm các câu khác. Part 6: Đoạn văn chưa hoàn chỉnh Cấu trúc đề thi và nội dung không đổi. Cấu trúc đề thi và nội dung không đổi, trên màn hình hiện ra 1 đoạn văn “đục lỗ” có 4 câu hỏi. Thí sinh có thể dùng nút skip để chuyển qua làm các đoạn khác. Part 7: Đọc hiểu Cấu trúc đề thi và nội dung không đổi. Cấu trúc đề thi và nội dung không đổi. Màn hình sẽ có các đoạn văn và câu hỏi tương ứng. Thí sinh có thể tận dụng con lăn chuột để đọc nhanh các câu hỏi. Ưu điểm Nhược điểm Thi trên giấy -Tối ưu các thủ thuật làm bài vì thí sinh thường đã làm quen với các thao tác trên giấy nhiều hơn là trên máy. -Parts 3,4 thí sinh có thể chủ động đọc trước câu hỏi và đáp án. – Đỡ mỏi mắt hơn so với thi máy. -Ngoài IIG Việt Nam, còn có nhiều địa điểm khác tổ chức thi giấy, ví dụ: ĐH Bách Khoa, ĐH Kinh Tế, etc. -Số ca thi mỗi tuần luôn ít hơn số ca thi trên máy. (thông thường là 2-3 ca/tuần; thi máy có thể từ 3-4 ca/tuần) -Không có tai nghe riêng, phải nghe loa ngoài, đôi khi thí sinh có thể bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn ngoại lai. -Tốn thời gian tô đáp án (thống kê trung bình thí sinh mất từ 3-5 phút để tô toàn bộ đáp án trong tổng số 200 câu hỏi của bài thi). Khi tô nhầm phải tốn thêm thời gian tẩy, xóa và tô lại đáp án. -Thí sinh không được phép ghi chú bất kì gì lên đề, chỉ được phép tô đáp án trên phiếu trả lời. -Thí sinh tốn thời gian nhiều hơn cho Part 7 vì phải các đoạn văn dài đòi hỏi phải lật trang giấy thường xuyên, đồng thời việc này cũng khiến cho dò lại bài bất tiện hơn. -Không biết kết quả ngay sau khi làm bài, phải đợi từ 10-12 ngày làm việc. Thi trên máy tính -Thao tác chọn đáp án và chỉnh sửa đáp án nhanh và tiết kiệm thời gian vì chỉ cần dùng click chuột. – Phần đọc có các nút chức năng: Overview (giúp thí sinh xem lại toàn bộ đáp án: đã chọn, chưa làm, hay đã được đánh dấu) ; Mark for Review (đánh dấu câu bạn muốn quay lại kiểm tra). Next, Return (qua câu tiếp theo hoặc trở lại). Khi kiểm tra lại bài, thí sinh cũng có thể click Overview, chọn và làm ngay câu chưa hoàn thành. -Có tai nghe riêng cho từng thí sinh, âm lượng có thể tự điều chỉnh được. -Có điểm cụ thể từng kĩ năng và điểm tổng ngay sau khi thi xong. -Lịch thi nhiều và dàn trải hơn so với thi giấy. -Nếu cần nhận phiếu điểm gấp, thí sinh có thể trả một khoản lệ phí để đăng ký nhận phiếu điểm sớm hơn bình thường 2 ngày (3 – 5 ngày). -Nhìn màn hình quá lâu sẽ gây mỏi mắt nếu thí sinh không quen (bài thi TOEIC trên máy hiện tại vẫn chưa có chức năng điều chỉnh màu,độ sáng màn hình như các bài thi khác)-Nếu chưa bao giờ làm thử hay thi
Kỹ thuật làm bài TOEIC Part 2
Part 2 TOEIC còn có tên gọi là Question and Responses. Phần thi này đòi hỏi thí sinh tập trung tối đa vào kỹ năng nghe-hiểu, dự đoán và tính logic. Hướng dẫn về phần thi: Trong phần này, với mỗi câu hỏi thí sinh sẽ nghe 1 câu hỏi (question) hoặc 1 câu nói (statement) và sau đó là 3 câu trả lời (response). Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất với câu hỏi vừa nghe và đánh vào answer sheet. Có tất cả 25 câu hỏi trong phần này. Phương pháp làm bài: Nghe và xác định loại câu hỏi là Yes/No hay là WH-Question. Nếu là câu Yes/No thì chọn những đáp án bặt đầu bằng Yes/No hay ngụ ý là như vậy. Nếu là câu hỏi WH-Question thì câu hỏi gì chúng ta sẽ chờ một câu trả lời tương ứng (các bạn xem video sẽ chi tiết hơn nhiều) Chú ý: Các bẫy có thể sẽ gặp phải trong phần thi này: Từ đồng âm; vd: staff vs. stuff, coffee vs. copy,… Từ nhiều nghĩa; vd: make up, check, found,… Nghĩa có liên quan, dẫn đến suy đoán nhầm (xem video chi tiết hơn nhé các bạn) Ví dụ cụ thể: Trong câu này đáp án là gì các bạn nhỉ? Câu hỏi là: WHAT COLOR should we paint the waiting room? Lựa chọn a: BLUE là từ trả lời đúng cho câu hỏi WHAT COLOR. Lựa chọn b: bẫy từ đồng âm: wait vs. work Lựa chọn c bắt đầu bằng YES thì các bạn có thể loại trừ được rồi. Vậy chúng ta có thể thấy trong phần này, chỉ cần chúng ta nghe đúng từ hỏi, bình tĩnh nghe từ khóa và đoán chính xác thì có thể làm tốt phần này. Các bạn có thể xem video để trực quan hơn nhé! Hãy đăng ký khóa học TOEIC tại Harry Academy để được học thêm nhiều tips và rèn luyện kỹ năng giải đề tốt hơn nhé các bạn. Chúc các bạn làm bài thật tốt nhé! Hãy chia sẻ bài viết nếu hữu ích các bạn nhé! Cảm ơn các bạn! Bài viết liên quan Kỹ thuật làm bài TOEIC Part 2 Kỹ thuật làm bài TOEIC Part 1 HarryDirector at Harry Academy harryacademy.edu.vn
Kỹ thuật làm bài TOEIC Part 1
Kỹ năng làm TOEIC Part 1 (Photo) Part 1 TOEIC là phần đầu tiên mà bạn sẽ phải vượt qua trong kỹ năng Listening, nó được gọi tên là Photo. Nếu muốn điểm cao, bạn hãy cố gắng đừng để sai câu nào nhé. Vì đây là phần ít khó khăn nhất trong các phần thi rồi đấy.Hướng dẫn về phần thi: Trong phần này, với mỗi câu hỏi thí sinh sẽ xem một bức ảnh (trắng đen) và nghe 4 câu miên tả (statement) về bức ảnh. Thí sinh chọn câu miêu tả đúng nhất về bức ảnh và tô vào trong giấy trắc nghiệm (answer sheet) nếu thi trên giấy, hoặc chọn trên màn hình nếu thi trên máy tính. Có tất cả 6 câu hỏi trong phần này. Phương pháp làm bài: Tập trung vào chủ thể của bức ảnh. Bởi vì câu miêu tả đúng sẽ là câu có liên quan đến hành động của chủ thể trong ảnh. Cố gắng nghĩ ra các từ trong ảnh trả lời cho các câu hỏi (Who? What? Where?) Tập trung lắng nghe 4 câu miêu tả và chọn đáp án. Chú ý: Các bẫy có thể sẽ gặp phải trong phần thi này: Đúng chủ thể nhưng sai động từ Đúng chủ thể, đúng động từ nhưng sai tân ngữ Từ đồng âm Ví dụ cụ thể: Trong câu này đáp án là gì các bạn nhỉ?Lựa chọn a: sai động từ và sai tân ngữ: writing a letter Lựa chọn b: sai tân ngữ: a book Lựa chọn c: thí sinh đoán nên dễ sai: serving some food Lựa chọn d: Đúng Vậy chúng ta có thể thấy trong phần này, chỉ cần chúng ta nhìn đúng chủthể, bình tĩnh nghe từ khóa và đoán chính xác thì có thể làm tốt phần này. Hãy đăng ký khóa học tại Harry Academy để được học thêm nhiều tips và rèn luyện kỹ n8ang giải đề thi thật các bạn nhé. Chúc các bạn làm bài thật tốt nhé! Hãy chia sẻ bài viết nếu hữu ích các bạn nhé! Cảm ơn các bạn! Bài viết liên quan Kỹ thuật làm bài TOEIC Part 2 Kỹ thuật làm bài TOEIC Part 1 HarryDirector at Harry Academy harryacademy.edu.vn